Nguồn gốc Động_từ_bất_quy_tắc_tiếng_Anh

Nói chung với các ngôn ngữ Ấn-Âu, các động từ tiếng Anh như to be, to go, to do, và to have là hoàn toàn bất quy tắc. Nhiều trong số này có cách phát âm nhưng lại không dự đoán được cách viết chính tả.

be (phát âm /biː/)
  • Hiện tại: 1sg am (/æm/), 3sg is (/ɪz/), khác là are (/ɑr/)
  • Quá khứ: 1sg, 3sg was (/wʌz/), khác là were (/wɜr/)
  • Quá khứ hoàn thành: been (/bɪn/)
go (/ɡoʊ/)
  • Hiện tại: 3sg goes
  • Quá khứ: went
  • Quá khứ hoàn thành: gone (/ɡɒn/)
do (/duː/)
  • Hiện tại: 3sg does (/dʌz/)
  • Quá khứ: did (/dɪd/)
  • Quá khứ hoàn thành: done (/dʌn/)
have (/hæv/)
  • Hiện tại: 3sg has (/hæz/)
  • Quá khứ: had (/hæd/)
  • Quá khứ hoàn thành: had (/hæd/)
say (/seɪ/)
  • Hiện tại: 3sg says (/sɛz/)
  • Quá khứ: said (/sɛd/)
  • Quá khứ hoàn thành: said

Một số dạng bất quy tắc trong dạng quá khứ bao gồm::

Đổi nguyên âm ɔː (nguyên âm THOUGHT), thể hiện theo phép chính tả là ough hoặc augh, ví dụ
  • Hiện tại bring → Quá khứ, Quá khứ hoàn thành brought
  • buy → bought
  • catch → caught
  • seek → sought
  • teach → taught
  • think → thought
Đổi nguyên âm oʊ (nguyên âm GOAT hoặc "long O"), bằng o với từ cuối là e, ví dụ,
  • Hiện tại break → Quá khứ broke, Quá khứ hoàn thành broken
  • choose → chose, chosen
  • freeze → froze, frozen
  • speak → spoke, spoken
  • steal → stole, stolen
Các động từ không đổi

Dạng hiện tại bet → Dạng quá khứ và quá khứ hoàn thành bet

  • bid → bid
  • broadcast → broadcast
  • burst → burst
  • cast → cast
  • cost → cost
  • cut → cut
  • fit → fit (đặc biệt trong U.S.)
  • hit → hit
  • hurt → hurt
  • knit → knit
  • let → let
  • put → put
  • quit → quit / quited → quited
  • rid → rid
  • set → set
  • shed → shed
  • shut → shut
  • slit → slit
  • split → split
  • spread → spread
  • thrust → thrust
  • wet → wet

Từ broadcasted được chấp nhận là dạng quá khứ và quá khứ hoàn thành của động từ broadcast, đặc biệt trong nghĩa mang tính kỹ thuật.[1]